Tổng hợp 500 câu ca dao tục ngữ và thành ngữ có từ ăn hay

Tổng hợp những ca dao tục ngữ có từ ăn thể hiện góc nhìn và những kinh nghiệm được tích lũy từ ngàn xưa. Ăn uống là một trong những nhu cầu căn bản của con người.

Thế nhưng ăn thế nào cho đúng, cho duyên không phải ai cũng biết. Tổng hợp hơn 500 câu ca dao tục ngữ sau sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện.

Những câu ca dao tục ngữ bắt đầu bằng chữ ăn

Gần 400 ca dao tục ngữ về ăn bắt đầu bằng từ này cho thấy từ xưa, ông bà đã rất quan tâm đến vấn đề này.

Đi vào tục ngữ ca dao, “ăn” không chỉ là hành động đưa thực phẩm lên miệng, nhai, nuốt. Nó còn là nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ khác mang nhiều hàm ý như ca dao tục ngữ về giao tiếp.

  1. Ăn bánh trả tiền
  2. Ăn bánh vẽ
  3. Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
  4. Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
  5. Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
  6. Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
  7. Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
  8. Ăn Bắc nằm Nam
  9. Ăn bất thùng chi thình
  10. Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
  11. Ăn biếu ngồi chiếu hoa
  12. Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
  13. Ăn bớt bát nói bớt lời
  14. Ăn bớt cơm chim
  15. Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
  16. Ăn cá bỏ lờ
  17. Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
  18. Ăn cái rau trả cái dưa
  19. Ăn cám trả vàng
  20. Ăn càn nói bậy
  21. Ăn canh không chừa cặn
  22. Ăn cạnh nằm kề
  23. Ăn cay uống đắng
  24. Ăn cáy bưng tay
  25. Ăn cắp ăn nẩy
  26. Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
  27. Ăn cầm chừng
  28. Ăn cận ngồi kề
  29. Ăn cây nào rào cây nấy
  30. Ăn cây táo rào cây nhãn
  31. Ăn cây táo rào cây sung
  32. Ăn cây táo rào cây xoan
  33. Ăn chả bõ nhả
  34. Ăn cháo báo hại cho con
  35. Ăn cháo đá bát
  36. Ăn cháo đái bát
  37. Ăn cháo để gạo cho vay
  38. Ăn cháo lá đa
  39. Ăn cháo lú
  40. Ăn cháo thí
  41. Ăn chay nằm đất
  42. Ăn chay niệm Phật
  43. Ăn chắc mặc bền
  44. Ăn chắc mặc dày
  45. Ăn chẳng bõ nhả
  46. Ăn chẳng cầu no
  47. Ăn chẳng có khó đến mình
  48. Ăn chẳng có khó đến thân
  49. Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
  50. Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
  51. Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
  52. Ăn chắt để dành
  53. Ăn chân sau cho nhau chân trước
  54. Ăn châu chấu ỉa ông voi
  55. Ăn chì cho, buôn thì so
  56. Ăn cho đều kêu cho sòng
  57. Ăn cho đều tiêu cho sòng
  58. Ăn cho no đo cho thẳng
  59. Ăn cho sạch, bạch cho thông
  60. Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột
  61. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
  62. Ăn chung mủng riêng
  63. Ăn chung ở chạ
  64. Ăn chung ở lộn
  65. Ăn chuối không biết lột vỏ
  66. Ăn chưa no, lo chưa tới
  67. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
  68. Ăn chưa tàn miếng trầu
  69. Ăn chực đòi bánh chưng
  70. Ăn chực nằm chờ
  71. Ăn chực nằm nhà ngoài
  72. Ăn có chỗ, đỗ có nơi
  73. Ăn có giờ, làm có buổi
  74. Ăn có mời, làm có khiến
  75. Ăn có nhai, nói có nghĩ
  76. Ăn có nơi, chơi có chốn
  77. Ăn có nơi, ngồi có chốn
  78. Ăn có sở, ở có nơi
  79. Ăn có thời, chơi có giờ
  80. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
  81. Ăn cỗ có phần
  82. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
  83. Ăn cỗ là tổ việc làng
  84. Ăn cỗ muốn chòi mâm cao
  85. Ăn cỗ ngồi áp vách, ăn khách ngồi thành bàn
  86. Ăn cỗ nói chuyện đào ao
  87. Ăn cỗ phải lại mâm
  88. Ăn cỗ tìm đến, đánh nhau tìm đi
  89. Ăn cơm chùa ngọng miệng
  90. Ăn cơm chúa múa tối ngày
  91. Ăn cơm chưa biết trở đầu đũa
  92. Ăn cơm có canh, tu hành có vãi
  93. Ăn cơm còn có đổ
  94. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
  95. Ăn cơm hom, ngủ giường hòm
  96. Ăn cơm hớt thiên hạ
  97. Ăn cơm không rau như đám ma nhà giàu không nhạc
  98. Ăn cơm không rau như đánh nhau không người gỡ
  99. Ăn cơm không rau như đau không thuốc
  100. Ăn cơm làm cỏ chăng bỏ đi đâu
  101. Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
  102. Ăn cơm mới, nói chuyện cũ
  103. Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài
  104. Ăn cơm người, nằm nhà ngoài
  105. Ăn cơm nhà nọ, kháo cà nhà kia
  106. Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
  107. Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
  108. Ăn cơm nhà, vác ngà voi
  109. Ăn cơm phải biết trở đầu đũa
  110. Ăn cơm Tàu, ở nhà Tây, lấy vợ Nhật
  111. Ăn cơm tấm, ấm ổ rơm
  112. Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
  113. Ăn cơm thừa canh cặn
  114. Ăn cơm trước kẻng
  115. Ăn cơm vào mẹt, uống nước vào mo
  116. Ăn cơm với cà là nhà có phúc
  117. Ăn cơm với cá, cơm chó còn đâu
  118. Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy
  119. Ăn cơm với mắm phải ngắm về sau
  120. Ăn cơm với rau phải ngắm sau ngắm trước
  121. Ăn củ ủ nhiều
  122. Ăn của bụt, thắp hương thờ bụt
  123. Ăn của chùa phải quét lá đa
  124. Ăn của ngon, mặc của tốt
  125. Ăn của người ta rồi ra phải trả
  126. Ăn của người vâng hộ người
  127. Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
  128. Ăn cùng chó, nói xó cùng ma
  129. Ăn cướp cơm chim
  130. Ăn k*t không biết thối
  131. Ăn dò sau cho dò trước
  132. Ăn dơ ở bẩn
  133. Ăn dùa thua chịu
  134. Ăn dưa chừa rau
  135. Ăn dứa đằng đít, ăn mít đằng đầu
  136. Ăn dưng ở nể
  137. Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
  138. Ăn đàn anh, làm đàn em
  139. Ăn đằng sóng nói đằng gió
  140. Ăn đất nằm sương
  141. Ăn đầu ăn đuôi
  142. Ăn đầu sóng nói đầu gió
  143. Ăn đấu làm khoán
  144. Ăn đấu trả bồ
  145. Ăn đậu nằm nhờ
  146. Ăn đậu ở nhờ
  147. Ăn đây nói đó
  148. Ăn đầy bụng ỉa đầy bồ
  149. Ăn đầy mồm đầy miệng
  150. Ăn đến nơi làm đến chốn
  151. Ăn đều tiêu sòng
  152. Ăn đi ăn lại, ăn tái ăn hồi
  153. Ăn đói mặc rách
  154. Ăn đói nằm co
  155. Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ
  156.  Ăn đổ ăn vãi
  157. Ăn đổ làm vỡ
  158. Ăn đồng chia đủ
  159. Ăn đỡ làm giúp
  160. Ăn đời ở kiếp
  161. Ăn đợi nằm chờ
  162. Ăn đưa xuống, uống đưa lên
  163. Ăn được ngủ được là tiên
  164. Ăn đường nằm chợ
  165. Ăn đường ngủ chợ
  166. Ăn gạo tám chực đình đám mới có
  167. Ăn giỗ ngồi áp vách, có khách ngồi thành bàn
  168. Ăn gỏi chẳng cần lá mơ
  169. Ăn gỏi không cần lá mơ
  170. Ăn gỏi không lá me
  171. Ăn gửi nằm nhờ
  172. Ăn ha hả, trả ngùi ngùi
  173. Ăn hại đái nát
  174. Ăn ham chắc mặc ham bền
  175. Ăn hàng con gái, đái hàng bà lão
  176. Ăn hàng ngủ quán
  177. Ăn hết cả phần con phần cháu
  178. Ăn hết cả phần cơm chó
  179. Ăn hết đánh đòn, ăn còn mất vợ
  180. Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
  181. Ăn hết nạc vạc đến xương
  182. Ăn hết nạc vạc tới xương
  183. Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu
  184. Ăn hết nước hết cái
  185. Ăn hết phần chồng phần con
  186. Ăn hiền ở lành
  187. Ăn hơn hờn thiệt
  188. Ăn hơn nói kém
  189. Ăn hương ăn hoa
  190. Ăn ít mau tiêu, ăn nhiều tức bụng
  191. Ăn ít ngon nhiều
  192. Ăn ít ngon nhiều, ăn đều tiêu sòng
  193. Ăn ít no dai
  194. Ăn ít no lâu, ăn nhiều mau đói
  195. Ăn ké ở đậu
  196. Ăn khêu hai, ngồi dai khêu một
  197. Ăn khi đói, nói khi hay
  198. Ăn khi đói, nói khi say
  199. Ăn khoai cả vỏ
  200. Ăn khoai lang trả tiền bánh rán
  201. Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
  202. Ăn không biết chùi mép
  203. Ăn không biết dở đầu đũa
  204. Ăn không biết lo, của kho cũng hết
  205. Ăn không biết no lo chẳng tới
  206. Ăn không biết trở đầu đũa
  207. Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
  208. Ăn không nói có
  209. Ăn không rau như đau không thuốc
  210. Ăn không thì hóc, chẳng xay thóc cũng bồng em
  211. Ăn kĩ làm dối
  212. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
  213. Ăn lãi tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi
  214. Ăn làm sao nói làm vậy
  215. Ăn lạt mới biết thương mèo
  216. Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
  217. Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
  218. Ăn lắm ỉ* nhiều
  219. Ăn lắm thèm nhiều
  220. Ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó
  221. Ăn lắm trả nhiều
  222. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
  223. Ăn lấy đặc, mặc lấy dày
  224. Ăn lấy đời, chơi lấy thì
  225. Ăn lấy hương lấy hoa
  226. Ăn lấy no, mặc lấy ấm
  227. Ăn lấy thơm, lấy tho chứ không lấy no, lấy béo
  228. Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
  229. Ăn lên bắc, chạy giặc xuống nam
  230. Ăn liều tiêu bậy
  231. Ăn lỗ miệng, liệng lỗ trôn
  232. Ăn lỗ miệng, tháo lỗ trôn
  233. Ăn lời tuỳ vốn bán vốn tuỳ nơi
  234. Ăn lời từng vốn bán vốn từng nơi
  235. Ăn lúa tháng năm, trông trăng rằm tháng tám
  236. Ăn lúc đói, nói lúc hay
  237. Ăn lúc đói, nói lúc say
  238. Ăn mắm khát nước
  239. Ăn mắm lắm cơm
  240. Ăn mắm mút dòi
  241. Ăn mắm phải ngắm về sau
  242. Ăn mắm phải nhắm chén cơm
  243. Ăn mặn khát nước
  244. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối
  245. Ăn miếng chả, giả miếng nem
  246. Ăn mít bỏ xơ, ăn cá bỏ lờ
  247. Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
  248. Ăn một mình đau tức, làm một mình cực thân
  249. Ăn một mình thì tức, làm một mình thì bực
  250. Ăn muối còn hơn ăn chuối chết
  251. Ăn mướp bỏ xơ
  252. Ăn nạc bỏ cùi
  253. Ăn nên nợ, đỡ nên ơn
  254. Ăn ngay nói thẳng, chẳng sợ mất lòng
  255. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
  256. Ăn ngồi tựa bức vách, có khạch bảo ngụ cư
  257. Ăn nhà chú, ngủ nhà cô
  258. Ăn nhà diệc, việc nhà cò
  259. Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
  260. Ăn nhờ sống gởi
  261. Ăn như bò ngốn cỏ
  262. Ăn như cũ ngủ như xưa
  263. Ăn như gấu ăn trăng
  264. Ăn như hà bá đánh vực
  265. Ăn như hộ pháp cắn trắt
  266. Ăn như hủi ăn thịt mỡ
  267. Ăn như hùm như hổ
  268. Ăn như kễnh đổ đó
  269. Ăn như mèo
  270. Ăn như mõ khoét
  271. Ăn như Nam Hạ vác đất
  272. Ăn như quỷ phá nhà chay
  273. Ăn như rồng cuốn, làm như cà cuống lội ngược
  274. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
  275. Ăn như tằm ăn dâu
  276. Ăn như tằm ăn lẽn
  277. Ăn như tằm ăn rỗi
  278. Ăn như thần trùng đổ đó
  279. Ăn như thúng lủng khu
  280. Ăn như thuỷ tề đánh vực
  281. Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
  282. Ăn như tráng làm như lão
  283. Ăn như vạc
  284. Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
  285. Ăn no hôm trước lo được hôm sau
  286. Ăn no lại ngồi mười đời không khá
  287. Ăn no lòng, đói mất lòng
  288. Ăn nồi bảy quăng ra, nồi ba quăng vào
  289. Ăn nơi nằm chốn
  290. Ăn ốc nói mò
  291. Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói bay
  292. Ăn ở có giời
  293. Ăn ở như bát nước đầy
  294. Ăn ở như chó với mèo
  295. Ăn ở trần, mần mặc áo
  296. Ăn ớt nói càn
ca dao tục ngữ về ăn
Ăn uống là vấn đề luôn được chú trọng trong ca dao tục ngữ

100 câu thành ngữ có từ ăn truyền trong dân gian

Ngoài tục ngữ về ăn thì cũng có khá nhiều câu thành ngữ liên quan. Đây chưa phài là kinh nghiệm đúc kết mà chỉ là các câu nói quen dùng về từ ăn.

thành ngữ có từ ăn
Khám phá một số câu thành ngữ có từ ăn

Tuy nhiên, thành ngữ ăn khi được sử dụng trong văn cảnh phù hợp sẽ được làm rõ nghĩa.

  1. Ăn nhai không kịp
  2. Ăn mận trả đào
  3. Ăn lông ở lỗ
  4. Ăn không dám ăn, mặc không dám mặc
  5. Ăn không được, đạp đổ
  6. Ăn không được, phá cho hôi
  7. Ăn không kịp nuốt
  8. Ăn không kịp thở
  9. Ăn không nên đọi, nói không nên lời
  10. Ăn không nên, làm không ra
  11. Ăn không ngon, ngủ không yên
  12. Ăn không ngồi rồi
  13. Ăn lường ăn quỵt, vỗ đít chạy làng
  14. Ăn mày cầm tinh bị gậy
  15. Ăn mày chẳng tày giữ bị
  16. Ăn mày đánh đổ cầu ao
  17. Ăn mày đòi xôi gấc
  18. Ăn mày không tày giữ bị
  19. Ăn mày lại hoàn bị gậy
  20. Ăn mày mà đòi xôi gấc
  21. Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con
  22. Ăn mày quen ngõ
  23. Ăn mật trả gừng
  24. Ăn nhạt mới biết thương mèo
  25. Ăn nhiều ăn ít Ăn bằng quả quýt cho nó cam
  26. Ăn nhịn để dành
  27. Ăn nhịn để dè
  28. Ăn nhờ ở đậu
  29. Ăn nhờ ở đợ
  30. Ăn nhờ ở trọ
  31. Ăn no mặc ấm, ngẫm kẻ cơ hàn
  32. Ăn no ngủ kĩ
  33. Ăn mòn bát mòn đũa
  34. Ăn mòn bát vẹt đũa
  35. Ăn mòn đũa mòn bát
  36. Ăn no ngủ kĩ, chẳng nghĩ điều gì
  37. Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
  38. Ăn no phè phỡn
  39. Ăn nói chết cây gẫy cành
  40. Ăn oản của chùa phải quét lá đa
  41. Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
  42. Ăn dầm nằm dề
  43. Ăn phải bùa mê cháo lú
  44. Ăn ở với nhau như bát nước đầy
  45. Ăn ngược nói ngạo
  46. Ăn ngược nói xuôi
  47. Ăn ngon ngủ kĩ
  48. Ăn ngọn nói hớt
  49. Ăn bậy nói càn
  50. Ăn bền tiêu càn
  51. Ăn ngọt trả bùi
  52. Ăn bữa hôm lo bữa mai
  53. Ăn bữa sáng dành bữa tối
  54. Ăn bữa sáng lo bữa tối
  55. Ăn bữa trưa chừa bữa tối
  56. Ăn bóng nói gió
  57. Ăn bốc ăn bải
  58. Ăn bơ làm biếng
  59. Ăn miếng ngon, chồng con trả người
  60. Ăn miếng ngon, nhớ chồng con ở nhà
  61. Ăn miếng ngọt, trả miếng bùi
  62. Ăn miếng trả miếng
  63. Ăn giấy bỏ bìa
  64. Ăn gió nằm sương
  65. Ăn no quầng mỡ
  66. Ăn no vác nặng
  67. Ăn no lấp mề
  68. Ăn no lo đặng
  69. Ăn no lo được
  70. Ăn một nơi, ấp một nơi
  71. Ăn một nơi, nằm một chốn
  72. Ăn một nơi, ngủ một nẻo
  73. Ăn một thời, chơi một thì
  74. Ăn no béo mỡ
  75. Ăn no cho tiếc
  76. Ăn no dửng mỡ
  77. Ăn no đến cổ còn thèm
  78. Ăn no giậm chuồng
  79. Ăn ngay ở lành
  80. Ăn ngay ở thật
  81. Ăn ngập mặt ngập mũi
  82. Ăn ngon mặc đẹp
  83. Ăn nay lo mai
  84. Ăn năn thì sự đã rồi
  85. Ăn nên đọi nói nên lời
  86. Ăn nên làm ra
  87. Ăn nhiều nuốt không trôi
  88. Ăn nhiều ở chẳng bao nhiêu
  89. Ăn một bát, hát một câu
  90. Ăn một, đền mười
  91. Ăn một đọi, nói một lời
  92. Ăn một đời, chơi một thì
  93. Ăn một lại muốn ăn hai
  94. Ăn một mâm, nằm một chiếu
  95. Ăn một mâm, nằm một giường
  96. Ăn một miếng, tiếng cả đời
  97. Ăn một miếng, tiếng để đời
  98. Ăn một miếng, tiếng một đời
  99. Ăn kiêng nằm cữ
  100. Ăn la ăn liếm

Ăn uống là nhu cầu căn bản nhưng không phải muốn ăn khi nào thì ăn, muốn ăn gì cũng được. Khi ăn cũng phải biết chọn lựa, biết phân chia hợp lý. Tìm hiểu thêm thành ngữ nói về tiết kiệm để thấy tầm quan trọng của điều này.

Tổng hợp ca dao có từ ăn ý nghĩa nhiều hình ảnh

Việc ăn uống như thế nào đi vào ca dao tục ngữ về ăn uống với nhiều góc nhìn. Đây có thể là những lời khuyên, cũng có thể là lời than thân trách phận của người xưa.

Tuy nhiên, cũng như những bài ca dao ru con ngủ, các câu nói về từ “ăn” luôn nhiều hình ảnh và ý nghĩa:

  1. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
    Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng
  2. Có khó mới có miếng ăn
    Không dưng ai dễ đem phần đến cho
  3. Miếng ăn là miếng tồi tàn
    Mất ăn một miếng lộn gan lên đầu
  4. Muốn cho ngũ tạng được yên
    Bớt ăn mấy miếng, nhịn thèm hơn đau.
  5. Mẹ mong gả thiếp về vườn
    Ăn bông bí luộc, dưa hường nấu canh.
  6. Trứng vịt, lẫn tỏi, than ôi?
    Ăn vào chắc chết, mười mươi rõ ràng!
  7. Thịt gà, kinh giới kỵ nhau?
    Ăn cùng một lúc, ngứa đầu phát điên!
  8. Bậu ra bậu lấy ông câu
    Bậu câu cá bống chặt đầu kho tiêu
    Kho tiêu, kho ớt, kho hành.
    Kho ba lượng thịt để dành mà ăn…
  9. Điên điển mà đem muối chua
    Ăn cặp cá nướng đến vua cũng thèm.
  10. Mùa hè ăn cá sông, mùa đông ăn cá biển.
  11. Ai về ăn nhút Thanh Chương
    Dừng chân nếm thử vị tương Nam Đàn.
  12. Gặp nhau ăn một miếng trầu
    Mai ra đường cái gặp nhau ta chào.
  13. Bữa ăn có cá cùng canh
    Anh chưa mát dạ bằng anh thấy nàng.
  14. Má ơi đừng đánh con đau
    Để con bắt ốc hái rau má nhờ
    Má ơi đừng đánh con hoài
    Để con bắt ốc hái xoài mà ăn.
  15. Tiện đây ăn một miếng trầu
    Hỏi thăm quê quán ở đâu chăng là.
  16. Cá không ăn muối cá ươn
    Con cãi cha mẹ trăm đường con hư
  17. Con cò mà đi ăn đêm,
    Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
    Ông ơi, ông vớt tôi nao,
    Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng.
    Có xáo thì xáo nước trong,
    Đừng xáo nước đục đau lòng cò con.
ca dao có từ ăn
Sưu tầm ca dao tục ngữ có từ ăn ý nghĩa

XEM THÊM: Tổng hợp những câu ca dao tục ngữ về trách nhiệm giúp bạn có ý thức hơn với chính bản thân, gia đình và xã hội.

Kết luận

The Poet sưu tầm những câu ca dao tục ngữ có từ ăn để bạn hiểu thêm cái nhìn của ông bà về vấn đề này. Ý nghĩa răn đe, giáo dục được thể hiện trong từng câu từng chữ giúp con người thêm hoàn thiện.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *