Mải mê hay Mãi mê là đúng chính tả?

Mải mê hay mãi mê là từ đúng chính tả? Không phải người Việt nào cũng thông thạo 100% cách phát âm và cách viết của những từ khó như vậy. Hãy để The POET magazine kiểm tra, sửa lỗi chính tả online giúp bạn.

Mải mê hay mãi mê? Từ nào đúng chính tả?

Mải mê là từ đúng chính tả và có ý nghĩa cụ thể còn mãi mê là từ sai chính tả, không có trong từ điển tiếng Việt. Tuy nhiên, mãi mê lại là tiếng lóng mà các bạn trẻ Gen Z thường sử dụng để chỉ sự yêu thích với một thứ gì đó.

Mải mê nghĩa là gì?

Mải mê là động từ chỉ trạng thái tập trung cao độ vào một việc gì đó, thậm chí không còn biết mọi thứ xung quanh đang như thế nào.

  • Mải mê làm việc.

Các từ đồng nghĩa thường gặp: Mê mải, miệt mài.

Mải mê hay Mãi mê
Mải mê hay Mãi mê đúng chính tả

Một số ví dụ có sử dụng từ mải mê giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa của từ này:

  • Trong tiếng nhạc du dương, tôi mải mê vẽ những đường nét trên tờ giấy trắng, tan biến mọi lo âu của cuộc sống.
  • Mỗi khi đắm chìm vào cuốn sách yêu thích, tôi mải mê không để ý đến thời gian trôi qua.
  • Trong công việc, anh ấy luôn mải mê tìm kiếm giải pháp tối ưu nhất cho các vấn đề kỹ thuật phức tạp.
  • Trong bữa tiệc, cô bạn thân luôn mải mê trò chuyện và chia sẻ những câu chuyện thú vị với mọi người.
  • Trong buổi diễn, diễn viên đã mải mê vào vai diễn của mình, tạo ra một buổi biểu diễn đầy cảm xúc và sống động.

Mãi mê nghĩa là gì?

Mãi mê là từ vô nghĩa và không có trong từ điển tiếng Việt.

Ví dụ minh họa:

  • Hoa hậu Thùy Tiên quá đẹp, mãi mê.
  • Em Pam có má bầu dễ thương ghê, mãi mê.

Lời kết

Mải mê là từ đúng chính tả và có nghĩa trong từ điển tiếng Việt còn mãi mê là tiếng lóng được giới trẻ Việt yêu thích sử dụng. Bạn nên dựa vào ý nghĩa của hai từ này để phân biệt và lựa chọn chính xác từ muốn dùng.

Xem thêm:

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *